TỔNG HỢP KEYWORD CẦN NHỚ TRONG JAVA

Java đang là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến và được sử dụng nhiều tại Việt Nam. Tuy nhiên, để trở thành một lập trình viên Java đòi hỏi ở bạn không ít kiến thức. Trong bài viết này, Hybrid Technologies sẽ giới thiệu tới những từ khóa – keyword cần nhớ và được sử dụng trong Java, khám phá ngay nhé!

 Abstract  Continue  For  New  Switch
 Assert  Default  Goto  Package  Synchronized
 Bloolean  Do  If  Private  This
 Break  Double  Implements  Protected  Throw
 Byte  Else  Import  Public  Throws
 Case  Enum  instanceof   Return  Transient
 Catch  Extends  int  Short  Try
 Char  Final  interface  Static  Void
 Class  Finally  Long  Stricfp  Volatile
 Const  Float   Native  Super  While

Abstract: Khai báo lớp, phương thức và interface trừu tượng không có thể hiện (instance) cụ thể.

Assert: Kiểm tra điều kiện đúng hay sai (hay dùng trong Unit Test)

Bloolean: Khai báo biến kiểu logic với hai giá trị: True or False

Switch: Sử dụng trong câu lệnh điều khiển Switch case

Case: Trường hợp được chọn theo Switch (chỉ dùng khi được đi kèm Switch)

Default: Mặc định được thực thi nếu không có case nào trả về giá trị True – được dùng trong Switch case.

Break: Lệnh switch-case hoặc dùng để thoát khỏi vòng lặp

Byte: Các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1byte)

Short: Kiểu số nguyên ngẵn – giá trị chiếm 16 bit (2byte)

Int: Kiểu số nguyên – Bộ nhớ kiểu dữ liệu này là 2 byte

Long: Là kiểu số nguyên lớn – Các giá trị chiếm 64 bit (8 byte)

Float: Kiểu số thực – Các giá trị được biểu diện bởi dạng dấu phẩy động 32 bit.

Double: Là kiểu số thực có các giá trị được biểu diển bởi dấu phẩy động 64 bit (8byte)

Char: Là kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự có 16 bit (2 byte)

String: là một đối tượng biểu diễn một chuỗi các giá trị char.

Try: Thử thực hiện cho đến khi xảy ra 1 ngoại lệ

Catch: Dùng để bắt ngoại lệ, dùng kèm với try để xử lý những ngoại lệ nảy sinh trong chương trình

Finally: Thực hiện một khối lệnh đến cùng, bỏ qua các ngoại lệ – dùng trong Try-cactch.

Class: Dùng để định nghĩa class

New: Khởi tạo đối tượng

Continue: Được dùng để dừng chu trình (interation) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình kế tiếp

While: Sử dụng trong lệnh điều khiển While

Do: Dùng ở vòng lặp do – while

If: Là lệnh chọn theo điều kiện logic

Else: Rẽ nhánh điều kiện ngược với If

Enum: Kiểu dữ liệu Enum – tương đối giống với kiểu dữ liệu mảng. Khác biệt ở chỗ các phần tử của kiểu này có thể bổ sung thêm các phương thức.

Private: Khai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó.

Protected: Dùng để khai báo biến dữ liệu – Chỉ được truy cập ở lớp cha và những lớp con của lớp đó.

Public: Dùng để khai báo biến dữ liệu, lớp – Phương thức công khai có thể tự truy cập ở mọi hệ thống.

Extends: Dùng để định nghĩa lớp con kế thừa những thuộc tính và phương thức từ lớp cha. 

Final: Dùng để chỉ ra các biến – phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Những phương thức final không được kế thừa và override.

For: Dùng trong vòng lặp for – Các bước lặp đã xác định từ trước.

Goto: Không được hỗ trợ nhưng có thể sử dụng break và continue nhảy từ trong ra ngoài vòng lặp.

Implements: Xây dựng 1 lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước

Import: Dùng để yêu cầu 1 hay 1 vài lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời

instanceof:Kiểm tra xem liệu một object có phải là một instance của class hay một interface cụ thể.

interface: là một kiểu dữ liệu tham chiếu trong Java. Nó là tập hợp các phương thức abstract (trừu tượng)

Native: Sử dụng khi lập trình viên muốn dùng code bằng ngôn ngữ khác

Tham khảo tại đây

Package: Sử dụng khi xác định 1 gói sẽ chứa một số lớp trong file mã nguồn

Static: Định nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớp.

Void: chỉ định 1 phương thức không trả về giá trị

Return: Kết thúc phương thức, trả về giá trị cho phương thức.

strictfp: là một non-access modifier giúp bảo đảm rằng kết quả tính toán trên các số thực sẽ có kết quả như nhau (phần sau dấu thập phân) trên các nền tảng khác nhau.

Super: Biến chỉ tới đối tượng ở lớp cha

Synchronized: Chỉ ra là ở mỗi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu hoặc phương thức loại đó – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading).

Tham khảo tại đây

This: Biến chỉ tới đối tượng hiện thời

Throw: Chỉ định cho qua ngoại lệ nếu exception xảy ra

Throws: được sử dụng để khai báo một ngoại lệ.

Transient: Chỉ định rằng nếu một đối tượng được Serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ

Volatile: Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread)

Hybrid Technologies đã giới thiệu đến bạn các keyword được sử dụng trong Java. Bài viết mang tính chất tham khảo, phù hợp với những bạn newbie. Chúc các bạn luôn thành công!

Nguồn: Tổng hợp.

Facebook Comments
Đánh giá bài viết

Bạn thích bài viết này chứ?
Đăng ký để nhận những bài viết thú vị như thế hàng tuần.

Đừng sợ thất bại, chỉ sợ việc dậm chân tại chỗ

TÌM VIỆC
Bình luận